Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm: SAY – TELL – SPEAK – TALK
PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ DỄ NHẦM
UNIT 2
SAY – TELL – SPEAK – TALK
SAY
* Chú trọng đến nội dung cụ thể được nói ra. Thường đứng 1 mình và không có tân ngữ trực tiếp là người, nhưng có thể dùng SAY TO SB. |
|
Ví dụ: He said: “I am leaving now.” She said (that) she would return soon. They said to me that they wanted to leave. |
Anh ta nói: “Tôi đi bây giờ.” Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sớm quay lại. Họ nói với tôi họ muốn rời đi. |
* Say dùng cho cấu trúc bị động: “người ta nói rằng” |
|
Ví dụ: People say that he died 3 years ago. Người ta nói rằng ông ấy đã chết 3 năm trước. It is said that he died 3 years ago. He is said to have died 3 years ago. |
|
* Các cấu trúc khác với say: |
|
- say hello: chào gặp gỡ - say thank you: nói lời cảm ơn - say a few words: nói vài lời - say no: nói không |
- say goodbye: chào tạm biệt - say a word: nói một lời - say yes: nói có - say nothing...: chá nói gì ... |
TELL
* Tell có tân ngữ ở sau, và ở những dạng như các ví dụ dưới đây: |
|
Ví dụ: - He told me: “Your father is here.” - My grandmother is telling a story. - She told him all the secrets. - Don’t tell her about his death. |
Anh ta bảo tôi: “Bố bạn kìa.” Mẹ tôi đang kể chuyện. Nàng kể cho chàng tất cả bí mật. Đừng nói cho bà ấy về cái chết của ông ta. |
Cấu trúc:
tell sb to do sth (bảo/ yêu cầu ai làm gì)
Ví dụ: He told US not to come there anymore. Ông ta bảo chúng ta không được đến đó nữa.
Cấu trúc:
tell a lie/ tell lies (nói dối)
Ví dụ: Don’t believe him. He is telling lies. Đừng tin nó. Nó đang nói dối đấy.
Cấu trúc:
tell sb/sth from sb/sth:(phân biệt ai/cái gì với ai/ cái gì)
Ví dụ: I can’t tell this boy from his brother They look alike.
Tôi không phân biệt được thằng bé này với anh nó. Chúng trông giống nhau.
Cấu trúc:
tell the difference between... (phân biệt sự khác nhau giữa...)
Ví dụ: Can you tell the difference between a genuine Iphone X and a Chinese one?
Bạn phân biệt được sự khác nhau giữa Iphone X thật và Tàu không?
Cấu trúc:
tell the time (xem giờ (đồng hồ)
Ví dụ: Her son could tell the time when he was five. Con trai bà ấy biết xem giờ khi nó 5 tuổi.
SPEAK
* Speak chú ý đến khả năng nói được và cách nói. |
Ví dụ: He cannot speak because he is mute. Nó không thể nói vì nó bị câm. Don’t speak to him like that. It’s rude. Không được nói với ông ấy như thể. Thế là hỗn đấy. |
Cấu trúc:
speak + ngôn ngữ
Vi dụ: Can you speak Vietnamese?
Bạn có thể nói tiếng Việt không?
* Speaking dùng khi trả lời điện thoại - xác nhận người đang nghe điện thoại là mình:
Ví dụ: “- Hello. Is Tom there, please?” “Xin chào. Tom ở đó không?”
“- Speaking” “Chính là tôi (đang nghe máy) đây.”
* Cụm: speak to/ with sb: nói với ai.
* Cụm: generally speaking/ broadly speaking: nói chung là.
Ví dụ: Broadly speaking, most students fear exams.
Nói chung là hầu hết học sinh đều sợ các kỳ thi.
TALK
* Talk thiên về cuộc nói chuyện qua lại giữa 2 hay nhiều người.
Ví dụ:
They talked a lot during the party. Họ nói chuyện rất nhiều trong bữa tiệc.
Cấu trúc: talk nonsense: nói láo, nói xàm, nói sai.
Ví dụ:
Stop talking nonsense! Ngừng nói xàm đi!
* Cụm từ: talk to sb/ talk about sth: nói với ai/ nói về cái gì.
EXERCISE (đang cập nhật)